CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–🙠🙢🟑🙠🙢—–
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Không có tài sản gắn liền với đất)
Tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Hà Sơn, địa chỉ:Số 281 đường Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
BÊN TẶNG CHO (Gọi tắt là Bên A):
| : | |
Sinh năm | : | |
CMND/CCCD số | : | |
Thường trú tại | : | |
| : | |
Sinh năm | : | |
CMND/CCCD số | : | |
Thường trú tại | : |
(Có giấy chứng nhận kết hôn)
(Có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
(Tài sản nhận tặng cho)
Người làm chứng do ông bà A mời đến là:
| : | NGUYỄN THIỆN |
Sinh năm | : | 1994 |
CMND/CCCD số | : | 352120012 |
Thường trú tại | : | Ấp E2, xã Thạnh Lợi, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. |
Bên A là người có quyền sử dụng 310,0 m2 đất thuộc thửa đất số số thửa đất, tờ bản đồ số số tờ bản đồ tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
Chứng thư pháp lý liên quan:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …………………, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………….. do UBND quận Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày . Cập nhật thay đổi ngày ……….
BÊN NHẬN TẶNG CHO (Gọi tắt là Bên B):
| : | |
Sinh năm | : | |
CMND/CCCD số | : | |
Thường trú tại | : |
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
I. Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ quyền sử dụng đất của Bên A đối với thửa đất số số thửa đất, tờ bản đồ số số tờ bản đồ tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, có các đặc điểm cụ thể như sau:
1. Thửa đất:
a. Thửa đất số: số thửa đất, tờ bản đồ số số tờ bản đồ.
b. Địa chỉ: phường Tân Thạnh Đông, quận Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
c. Diện tích: 310,0 m2
Bằng chữ: Ba một không phẩy không mét vuông
d. Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 310,0 m2
+ Sử dụng chung: Không m2
đ. Mục đích sử dụng: Đất ở: 250,0 m2; Đất trồng cây lâu năm: 60,0 m2
e. Thời hạn sử dụng: Đất ở: lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 2051
g. Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất ở. Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất trồng cây lâu năm.
2. Tài sản gắn liền với đất : -/-
3. Ghi chú:
II. Bên A đồng ý tặng cho Bên B và Bên B đồng ý nhận tặng cho quyền sử dụng thửa đất nêu trên theo các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 2
ĐIỀU KIỆN VÀ LÝ DO TẶNG CHO
- Không điều kiện.
- Lý do: Để sử dụng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO NHẬN VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A giao cho Bên B các thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này đúng như hiện trạng cùng với các giấy tờ về quyền sử dụng đất sau khi ký Hợp đồng này.
2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên A có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các nghĩa vụ đăng ký đó.
3. Quyền sử dụng các thửa đất tặng cho theo Hợp đồng này được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
1. Việc nộp thuế, nộp phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp theo quy định của pháp luật;
2. Phí công chứng, thù lao công chứng Hợp đồng này do hai bên thoả thuận nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
-Những thông tin về nhân thân, và về các thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Bên A chỉ có một bản chính Giấy chứng nhận nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và đây là bản chính thật. Giấy chứng nhận này chưa bị thu hồi, sửa đổi, hoặc hủy bỏ bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Thửa đất nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được tặng cho theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Quyền sử dụng thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sử dụng đất;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch (Nếu có) Bên B cam kết chấp hành theo quy định của Nhà nước.
3. Hai bên cùng cam đoan và xác nhận:
– Tình trạng pháp lý, đặc điểm, hiện trạng của quyền sử dụng các thửa đất tặng cho trong thực tế đúng như đã mô tả trong Hợp đồng và cùng tự chịu trách nhiệm về việc đối tượng của Hợp đồng này là có thật, đang tồn tại và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định.
– Vào thời điểm Bên A giao thửa đất cho bên B, nếu diện tích thực tế của thửa đất có tăng hoặc giảm so với diện tích ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hai bên cũng đồng ý tiếp tục việc tặng cho và hai bên cam kết không khiếu nại gì về sau.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên chỉ được thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này khi Bên B chưa hoàn thành xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo Hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được Công chứng viên Văn phòng Công chứng Nguyễn Hà Sơn – thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận.
2. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này; đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng. Hai bên cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày 04 tháng 04 năm 2022 (ngày bốn, tháng tư, năm hai nghìn không trăm hai mươi hai).
Tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hà Sơn, địa chỉ: Số 281 đường Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi NGUYỄN HÀ SƠN, công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Không có tài sản gắn liền với đất) đối với thửa đất số Số thửa đất, tờ bản đồ số Số tờ bản đồ tại xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh được giao kết giữa:
– Các bên đã tự nguyện giao kết hợp đồng này;
– Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
– Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Bên B đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang, điểm chỉ vào trang cuối của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của bên B;
– Ông bà A đã nghe công chứng viên đọc, đồng ý toàn bộ nội dung và ký (hoặc điểm chỉ) vào từng trang, điểm chỉ vào trang cuối của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ hoặc dấu điểm chỉ của Ông bà A;
– Do ông bà A không đọc được (hoặc không ký, điểm chỉ được) nên ông bà A đã mời ông Nguyễn Thiện làm chứng cho việc xác lập hợp đồng này; Ông Nguyễn Thiện, sinh năm 1994, chứng minh nhân dân số 352120012, thường trú tại Ấp E2, xã Thạnh Lợi, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. Người làm chứng cam đoan có đủ điều kiện để làm chứng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người làm chứng và đã ký vào hợp đồng trước mặt công chứng viên.
– Văn bản công chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm 05 (năm) tờ, 05 (năm) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 02 (hai) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hà Sơn, thành phố Hồ Chí Minh.
CÔNG CHỨNG VIÊN
Số công chứng:
Quyển số 04/2022 TP/CC-SCC/HĐGD
(CV) NGUYỄN HÀ SƠN