CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng …. năm ……….. tại: …………………….. Chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là Bên A):
Ông/Bà : …………………
Sinh năm : ………
Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát ………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là Bên B):
CÔNG TY ……………..
Trụ sở:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………… do Phòng Đắng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ……….. cấp. Đăng ký lần đầu ngày …./…./20…. Đăng ký thay đổi lần thứ … ngày …./…./20…..
Đại diện ông/bà: ………, chức vụ:………………..
Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát ………………
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng góp vốn với các nội dung thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN GÓP VỐN
. Quyền sử dụng đất: Thửa đất số: $; tờ bản đồ số: $; diện tích: $ m2; mục đích sử dụng: $; thời hạn sử dụng: $; địa chỉ thửa đất: $ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số $; số vào sổ cấp GCN: $ do $ cấp ngày $.
ĐIỀU 2
GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn là: ………. đồng (bằng chữ: ………. đồng)
ĐIỀU 3
THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu trên là: ……., kể từ ngày ……….
ĐIỀU 4
MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu trên là:……
ĐIỀU 5
ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
- Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.
ĐIỀU 6
VIỆC NỘP PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
Phí, thù lao công chứng hợp đồng này do bên …….. chịu trách nhiệm nộp
ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
– Được hưởng lợi nhuận tương đương với giá trị góp vốn.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
– Giao tài sản góp vốn đúng thời điểm và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 9
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B:
– Được nhận tài sản, đăng ký tài sản và hưởng lợi nhuận từ tài sản vốn góp.
– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
– Trả lại tài sản góp vốn khi hết thời hạn góp vốn.
– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản không có tranh chấp;
c. Tài sản không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
d. Việc giao kết Hợp đồng này trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận theo quy định pháp luật, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu trên và các giấy tờ về về tài sản;
c. Việc giao kết Hợp đồng này trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận theo quy định pháp luật, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Từng bên đã đọc lại/nghe đọc Hợp đồng và được công chứng viên giải thích rõ nội dung hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính và có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)