CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–🙠🙢🟑🙠🙢—–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Không có tài sản gắn liền với đất)
Tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hà Sơn, địa chỉ: Số 406, đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minhinh, chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A)
Ông : X1
Sinh năm :
Căn cước công dân số :
Thường trú :
Cùng vợ là bà : X2
Sinh năm :
Chứng minh nhân dân số :
Thường trú :
(Có giấy chứng nhận kết hôn)
(Tài sản nhận thừa kế)
Ông X1 và Bà X2 ……… có mời người làm chứng là ông/bà ………………, sinh năm:……, Chứng minh nhân dân số:………………., Thường trú:……………………..
Bên A là người có quyền sử dụng @@@ m2 đất thuộc thửa đất số Số thửa đất, tờ bản đồ số Số tờ bản đồ tại phường 11, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm có:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CB 109888, số vào sổ cấp GCN: CH02934 do UBND quận 3, thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 17/11/2015. Cập nhật thay đổi ngày 05/04/2016 và ngày 05/04/2016.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B)
Ông : Y
Sinh năm :
Căn cước công dân số :
Thường trú :
(Có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Đối tượng của hợp đồng này là toàn bộ quyền sử dụng đất tại thửa đất số: số thửa đất, tờ bản đồ số: số tờ bản đồ tại phường 11, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, có thực trạng như sau:
1. Thửa đất:
a. Thửa đất số: số thửa đất, tờ bản đồ số: số tờ bản đồ.
b. Địa chỉ: phường 11, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
c. Diện tích: @@@ m2 (Bằng chữ: @@@ mét vuông)
d. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng @@@ m2; chung không m2.
đ. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị ***** m2; Đất trồng cây lâu năm #### m2.
e. Thời hạn sử dụng: Đất ở tại đô thị: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 2050.
g. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ***** m2; Nhận chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất: #### m2.
2. Nhà ở: -/-
3. Công trình xây dựng khác: -/-
4. Rừng sản xuất là rừng trồng: -/-
5. Cây lâu năm: -/-
6. Ghi chú: Không.
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này do hai bên tự thỏa thuận là: 500.000.000 (Bằng chữ: Năm trăm mươi triệu) đồng. Trong đó:
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở tại đô thị là: 480.000.000 đồng.
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm là: 20.000.000 đồng.
2. Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm do hai bên thỏa thuận.
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không yêu cầu Công chứng viên xác minh thêm bất cứ vấn đề gì;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A
|
Bên B
|
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày 04 tháng 04 năm 2022 (ngày bốn, tháng tư, năm hai nghìn không trăm hai mươi hai).
Tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hà Sơn, địa chỉ: Số 406, đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi NGUYỄN HÀ SƠN, công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Không có tài sản gắn liền với đất) được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A)
Ông : X1
Sinh năm :
Căn cước công dân số :
Thường trú :
Cùng vợ là bà : X2
Sinh năm :
Chứng minh nhân dân số :
Thường trú :
(Có giấy chứng nhận kết hôn)
(Tài sản nhận thừa kế)
Ông X1 và Bà X2 ……… có mời người làm chứng là ông/bà ………………, sinh năm:……, Chứng minh nhân dân số:………………., Thường trú:……………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B)
Ông : Y
Sinh năm :
Căn cước công dân số :
Thường trú :
(Có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
– Các bên đã tự nguyện giao kết hợp đồng này;
– Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
– Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Ông Y đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang, điểm chỉ vào trang cuối của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của Ông Y;
– Ông X1 và Bà X2 đã nghe công chứng viên đọc, đồng ý toàn bộ nội dung và ký (hoặc điểm chỉ) vào từng trang, điểm chỉ vào trang cuối của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ hoặc dấu điểm chỉ của ông X1 và bà X2;
– Do ông X1 và bà X2 không đọc được (hoặc không ký được hoặc không điểm chỉ được) nên ông X1 và bà X2 đã mời ông Nguyễn Thiện làm chứng cho việc xác lập hợp đồng này; Ông Nguyễn Thiện, sinh năm 1994, chứng minh nhân dân số 352120012, thường trú tại Ấp E2, xã Thạnh Lợi, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ. Người làm chứng cam đoan có đủ điều kiện để làm chứng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người làm chứng và đã ký vào hợp đồng trước mặt công chứng viên.
– Văn bản công chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm 05 (năm) tờ, 05 (năm) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 02 (hai) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng Nguyễn Hà Sơn, thành phố Hồ Chí Minh.
CÔNG CHỨNG VIÊN
Số công chứng:
Quyển số ……/2022 TP/CC-SCC/HĐGD
(CV) NGUYỄN HÀ SƠN